Giỏ hàng

Thuốc nhỏ tai trị viêm tai Polydexa chai 10.5ml

Thương hiệu: Khác
|
105,000₫

Điều trị tại chỗ viêm tai ngoài do nhiễm khuẩn (đặc biệt chàm nhiễm khuẩn ổng tai ngoài) với màng nhĩ còn nguyên.

Số lượng

Quy cách đóng gói
Thuốc Orientfe 200 mg được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên; chai 60 viên; chai 100 viên.

Phân loại
Thuốc Orientfe 200 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký
Thuốc Orientfe 200 mg được đăng kí dưới số VD-25761-16

Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Orientfe 200 mg trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất
Thuốc Orientfe 200 mg được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Orientfe 200 mg
Cefpodoxim Proxetil tương đương Cefpodoxim….20mg.

Tá dược: Avicel 102 (Microcrystalline Cellulose), Primellose, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Talc, Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) 615, Polyethylen Glycol (PEG) 6000, Titan Dioxyd, màu Sunset yellow lake, Màu sunset yellow.

Công dụng của Orientfe 200 mg trong việc điều trị bệnh
Orientfe 200 mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dy đau họng, viêm amidan), bệnh viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng (viêm bàng quang), điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Orientfe 200 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.

Nên uống viên nén Cefpodoxim cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.

Đối tượng sử dụng
Thuốc Orientfe 200 mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 13 tuổi.

Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.

Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Liều dùng cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Orientfe 200 mg
Chống chỉ định
Thuốc Orientfe 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp người mẫn cảm với Cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc; những người bệnh bị dị ứng với tác cephalosporin khác và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ
Thường gặp, ADH >1/100
Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung : Đau đầu.
Phát ban, nổi mày đay và ngứa.
Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng : Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
Da : Ban đỏ đa dạng.
Gan : Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR <1/100
Máu : Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận : Viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Sử dụng thuốc Orientfe 200 mg ở phụ nữ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc khi cho con bú.

Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỉ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram am va Gram dương tạo ra.

Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Sirepfococcus) nhóm A,B,C,G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S.Epidermidis có hay không tạo ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng Isoxazolyl – penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.

Đặc tính dược động học:
Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.

Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.

Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hoạt chất: Neomycin sulfate 1g tương đương 650000IU, Polymyxin B sulphate 1000000IU, Dexamethasone natri metasulphobenzoate 0.1g.

Tá dược: Thiomersal, acid citric, natri hydroxide, macrogol 400, polysorbate 80, nước tinh khiết.

Liều dùng
- Người lớn: 1 - 5 giọt, 2 lần/ngày.

- Trẻ em: 1 - 2 giọt, tùy theo tuổi, 2 lần/ngày.

Nhỏ thuốc vào tai bị bệnh vào buổi sáng và buổi tối.

Thời gian điều trị thường là 7 ngày.

Cách dùng: Dùng tại chỗ. Nhỏ tai.

Cách lắp ống nhỏ giot:

- Cắt lớp bao đựng ống nhỏ giọt.

- Mở nắp lọ bằng cách kéo miếng kim loại theo chiều mũi tên, khi vòng kim loại bị tách ra, gở nắp đậy lọ thuốc.

- Lắp ống nhỏ giọt vào lọ.

- Tháo nắp đậy ống nhỏ giọt.

Không nên bóp ống nhỏ giọt quá mạnh

Làm ấm chai thuốc trong tay vài phút trước khi dùng để tránh những cảm giác khó chịu do tai tiếp xúc với dung dịch lạnh.

Để nhỏ thuốc vào tai:

- Nghiêng đầu qua phía tai không đau để tai đau hướng lên trên.

- Nhỏ vài giọt thuốc vào tai đau.

- Kéo nhẹ nhiều lần trên vành tai để thuốc chảy sâu vào ống tai.

- Giữ nghiêng đầu trong khoảng 5 phút

- Khi thẳng đầu trở lại, một ít thuốc có thể chảy ra, dùng giấy thấm lau khô.

Đậy nắp ống nhỏ giọt sau khi dùng.

Bỏ lọ thuốc khi hết thời gian điều trị; không giữ phần thuốc còn lại để dùng cho lần sau.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này không được dùng nếu bệnh nhân:

- Dị ứng với neomycin, polymyxin B, dexamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Màng nhĩ bị thủng.

- Tai ngoài bị nhiễm virus (thủy đậu hoặc Herpes).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phải kiểm tra sự nguyên vẹn của màng nhĩ trước khi cho dùng thuốc.

Nếu bị thủng màng nhĩ, thuốc có thể tiếp xúc với cấu trúc của tai giữa và gây tác dụng độc tai bất hồi phục (điếc và mất thăng
bằng).

Ngưng thuốc ngay nếu xảy ra phát ban da hay có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.

Không nên dùng thuốc này đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác.

Dung dịch này không được dùng để chích hoặc uống.

Khi dùng, tránh chạm ngón tay hoặc tai vào đầu ổng nhỏ giọt nhằm giảm nguy cơ nhiểm khuẩn.

Vận động viên nên được khuyến cáo vì thuốc này chứa hoạt chất (dexamethasone) có thể cho kết quả dương tính với những xét
nghiệm chống dùng chất kích thích.

Nếu bệnh không cải thiện sau 10 ngày điều trị, bệnh nhân nên được khám lại để xem xét lại bệnh trạng và cách điều trị

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng tại chỗ (kích ứng), dị ứng với kháng sinh (neomycin, polymyxin B).

Do có chứa thiomersal có nguy cơ bị chàm và phản ứng dị ứng; kích ứng da.

Nếu màng nhĩ bị thủng, biểu hiện điếc và mất thăng bằng

Chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc và phát triển nhiễm nấm.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác
Nhằm tránh các tương tác có thể có giũa nhiều thuốc, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các điều trị khác đang theo.

Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Thai kỳ
Thuốc này chỉ dùng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú theo ý kiến bác sĩ. Nếu phát hiện thấy có thai, nên hỏi ý kiến bác sĩ vì
chỉ bác sĩ mới đánh giá được sự cần thiết của việc điều trị.

Đóng gói
Hộp 1 lọ 10.5ml

Hạn dùng
36 tháng. Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin liên hệ Quầy Thuốc Bà Ty cam kết nỗ lực hết mình nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ đúng với những giá trị mà khách hàng mong đợi.

Địa chỉ: 77A, Đường 3, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội

Số điện thoại: 0912312120

 Email: quaythuocbaty@gmail.com

Thuốc nhỏ tai trị viêm tai Polydexa chai 10.5ml

105,000₫

Sản phẩm đã xem

0₫ 0₫
Facebook Google+ Top