Giỏ hàng

Thuốc Metrex 2,5mg

Thương hiệu: Khác
|
0₫

Tác dụng và cơ chế tác dụng của thuốc Metrex 2,5mg là gì? 
Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh nên thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic. Từ đó, sinh tổng hợp DNA bị ức chế và gián phân bị ngừng lại, do vậy methotrexat ức chế đặc hiệu pha S. Những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexat: các mô tăng sinh mạnh như các tế bào ác tính phân chia nhanh, tủy xương, tế bào thai nhi, biểu mô da, biểu mô miệng và màng nhày ruột.

Methotrexat có tác dụng ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp. Cơ chế chữa viêm khớp dạng thấp gồm tác dụng ức chế miễn dịch và/hoặc tác dụng chống viêm. Tác dụng ức chế miễn dịch cũng được sử dụng để ngăn chặn phản ứng chống lại mảnh ghép của vật chủ sau cấy ghép tủy xương.

Kháng methotrexat có thể xảy ra và liên quan đến sự giảm thu nhận thuốc của tế bào, tăng hoạt tính của dihydrofolat reductase (liên quan với tăng tổng hợp enzym), hoặc giảm gắn methotrexat với dihydrofolat reductase (do protein dihydrofolat reductase đột biến) và giảm nồng độ các chất chuyển hóa polyglutamylat của thuốc trong tế bào.

Số lượng

1THÀNH PHẦN
1.1 Mỗi viên nén thuốc Metrex 2,5mg có thành phần là gì?
Hoạt chất chính là Methotrexate hàm lượng 2,5mg.

Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén. 

2CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
2.1 Tác dụng và cơ chế tác dụng của thuốc Metrex 2,5mg là gì? 
Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh nên thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic. Từ đó, sinh tổng hợp DNA bị ức chế và gián phân bị ngừng lại, do vậy methotrexat ức chế đặc hiệu pha S. Những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexat: các mô tăng sinh mạnh như các tế bào ác tính phân chia nhanh, tủy xương, tế bào thai nhi, biểu mô da, biểu mô miệng và màng nhày ruột.

Methotrexat có tác dụng ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp. Cơ chế chữa viêm khớp dạng thấp gồm tác dụng ức chế miễn dịch và/hoặc tác dụng chống viêm. Tác dụng ức chế miễn dịch cũng được sử dụng để ngăn chặn phản ứng chống lại mảnh ghép của vật chủ sau cấy ghép tủy xương.

Kháng methotrexat có thể xảy ra và liên quan đến sự giảm thu nhận thuốc của tế bào, tăng hoạt tính của dihydrofolat reductase (liên quan với tăng tổng hợp enzym), hoặc giảm gắn methotrexat với dihydrofolat reductase (do protein dihydrofolat reductase đột biến) và giảm nồng độ các chất chuyển hóa polyglutamylat của thuốc trong tế bào.

2.2 Chỉ định dùng thuốc Metrex 2,5mg cho những bệnh gì? 
Bệnh nhân có các khối u:

Ung thư bạch cầu, ung thư nhau thai.

Ung thư vú, ung thư da vùng đầu và cổ, ung thư phổi, u sùi nấm nặng. Metrex có thể được dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc điều trị ung thư khác.

Điều trị u bạch huyết ở giai đoạn nặng khi dùng đồng thời với các thuốc khác.

Điều trị các loại vảy nến không đáp ứng được với các thuốc thông thường khác.

Chỉ định cho bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp nặng.  

3CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng của thuốc: Tùy thuộc vào mục đích điều trị, tình trạng bệnh nhân mà có các liều dùng thuốc khác nhau. Liều tham khảo cho một số trường hợp như sau:

- Bệnh nhân bị khối u ung thư nhau và các loại lá nuôi khác: mỗi ngày uống từ 6 đến 12 viên, uống liên tục trong 5 ngày. Sau đó cách xa 1 đến nhiều tuần lại lặp lại liều như cũ. Dùng như thế khoảng 3 đến 5 lần, đến khi hết các biểu hiện của độc tính thì dừng.

- U sùi dạng nấm: mỗi ngày uống từ 1 đến 4 viên, uống trong nhiều tuần thậm chí trong nhiều tháng.

- U bạch huyết: 

Giai đoạn I, II: uống từ 4 đến 10 viên mỗi ngày, uống trong khoảng thời gian 4 đến 8 ngày.

Giai đoạn III: uống từ 0,625-2,5mg/1 kg/1 ngày.

- Vảy nến: mỗi tuần dùng từ 4 đến 10 viên, dùng đến khi có đáp ứng điều trị.

- Viêm khớp dạng thấp: Uống 1 lần 3 viên, mỗi tuần 1 lần.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi bệnh nhân sẽ có đơn thuốc với liều dùng khác nhau, sử dụng theo đúng liều đã được quy định trong đơn.

Cách dùng thuốc hiệu quả: 

Thuốc được sử dụng theo đường uống phù hợp với dạng viên nén. Uống thuốc với nước lọc, tránh dùng cùng với các loại cafe, rượu bia hay nước ngọt.

Tuyệt đối tuân theo liều lượng mà bác sỹ đã quy định, không được tự ý tăng giảm liều, không được bỏ giữa chừng vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Cần giảm liều từ từ trước khi dừng hẳn.

4CHỐNG CHỈ ĐỊNH
4.1 Không được sử dụng Metrex 2,5mg cho các đối tượng bệnh nhân sau để hạn chế các hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra:
Người bị dị ứng với methotrexate hay bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.

Không dùng Metrex cho bệnh nhân bị suy gan nặng, suy thận nặng.

Bệnh nhân có tiền sử về rối loạn tạo máu, thiếu máu, suy tủy, giảm bạch cầu hồng cầu.

Chống chỉ định dùng Metrex cho người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch, người bị bệnh lao.

Không dùng thuốc Metrex cho bà bầu, bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú.

5THẬN TRỌNG
5.1 Chú ý khi sử dụng thuốc Metrex 2,5mg là gì? 
Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc các bệnh về gan thận, chú ý theo dõi chức năng gan thận trong quá trình điều trị bằng Metrex.

Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em, người lớn tuổi.

Đối tượng nghiện rượu cũng cần được chú ý khi dùng thuốc Metrex.

Kiểm tra lại hạn dùng trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã quá hạn hay không còn đảm bảo được chất lượng.

6TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
6.1 Tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc Metrex 2,5mg là gì? 
Bên cạnh tác dụng điều trị thì không tránh khỏi các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Metrex.

Thường gặp nhất là đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, viêm miệng, tăng enzym gan trong huyết tương.

Ít gặp: dị ứng, ngứa, giảm bạch cầu. hồng cầu, loét âm đạo,...

Hiêm gặp: lú lẫn, trầm cảm,...

Trên đây chỉ bao gồm một số các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Metrex, tùy thuộc vào cơ địa từng người mà có thể gặp các đáp ứng khác nhau. Khi có những dấu hiệu khác thường trong quá trình dùng thuốc, bạn nên thông báo cho bác sỹ để được tư vấn điều trị.

7TƯƠNG TÁC THUỐC của Metrex 2,5mg 
Khi sử dụng Metrex chung với các thuốc khác có thể có các tương tác, tương tác đó có thể có lợi hoặc có hại. Để chắc chắn an toàn không có tương tác bất lợi, bạn nên trình bày với bác sỹ những sản phẩm thuốc bạn đang dùng để được xem xét tư vấn sử dụng.

Metrex có thể có tương tác với một số thuốc sau: NSAID, penicilin, tetracyclin, phenytonin, sulfonamide,...

8BẢO QUẢN THUỐC Metrex 2,5mg 
Metrex được bảo quản ở trong bao bì kín, nơi thoáng mát, sạch sẽ.

Nhiệt độ thích hợp là 25 đến 30 độ C. Không bảo quản thuốc trong nhà tắm hay trong tủ lạnh.

Không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc, không để thuốc ở những nơi trẻ nhỏ có thể lấy được.

9QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

10NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Dae Han New Pharm Co.,Ltd Hàn Quốc.

Thông tin liên hệ
Quầy Thuốc Bà Ty cam kết nỗ lực hết mình nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ đúng với những giá trị mà khách hàng mong đợi.
Địa chỉ: 77A, Đường 3, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội
Số điện thoại: 0912312120
Email: quaythuocbaty@gmail.com

Thuốc Metrex 2,5mg

0₫

Sản phẩm đã xem

0₫ 0₫
Facebook Google+ Top